Writing luôn là một phần thi khó nhằn trong IELTS, để đạt điểm cao trong bài thi này thì không phải là chuyện đơn giản. Vì vậy, hôm nay Luyện thi IELTS tại Đà Nẵng xin phép được Gợi ý cụm từ và các mẫu câu hay trong Writing bạn nên sử dụng để các bạn có thể dễ dàng chinh phục kỳ thi IELTS Writing.

Gợi ý cụm từ và các mẫu câu hay trong Writing
Trong kỳ thi IELTS, Writing được đánh giá là kỹ năng rất khó ăn điểm cao
Mục lục bài viết
Gợi ý cụm từ và các mẫu câu nên dùng trong Task 1
Writing Task 1 yêu cầu bạn viết báo cáo cho một trong các dạng sau: biểu đồ (đường, cột, tròn), bảng biểu, bản đồ hoặc cách thức (quá trình). Dù với loại hình nào, bạn cũng phải mô tả được các đặc điểm chính và đưa ra các so sánh liên quan. Đặc biệt, bạn không cần thiết phải đưa ra ý kiến cá nhân vào bài báo cáo mang tính mô tả số liệu này. Giám khảo chỉ muốn được đọc một bản báo cáo có tính chất mô tả mà thôi.
Phần đầu tiên trong IELTS chính là phân tích biểu đồ và bản đồ. Nội dung chính của phần này sẽ tập trung vào việc mô tả và phân tích dữ liệu đã cho sẵn. Vậy nên việc chuẩn bị những cụm từ thích hợp theo chủ đề cho bài thi Writing là rất quan trọng. Cùng khám phá các cụm từ hay trong writing dưới đây để chinh phục IELTS Taske 1 nhé!
Dạng miêu tả biểu đồ – Chart

Gợi ý cụm từ và các mẫu câu hay trong Writing
Dạng bài thi biểu đồ trong phần thi viết của IELTS
Từ vựng miêu tả xu hướng (V – N):
Xu hướng tăng:Rise – A riseIncrease – An increaseClimb – A climbDecrease – A decreaseGrow – A growthGo up – An upward trendXu hướng giảm:Go down – A downward trendFall – A fallDecline – A declineDrop – A dropXu hướng ổn định:Remain stable/ steady (v)Stay stable/ unchanged (v)Stabilize (v)- Stability (n)Xu hướng dao động:Fluctuate – A fluctuationBe volatile – A volatilityReach a peak (v): Đạt đỉnh cao nhất:Hit the highest point (v): Đạt đỉnh cao nhất:Hit the lowest point (v): Đạt đỉnh thấp nhất:
Từ vựng miêu tả tốc độ thay đổi (Adv – Adj):
Dramatically – Dramatic: Tốc độ thay đổi mạnh, ấn tượngGradually – Gradual: Tốc độ thay đổi từ từSharply – Sharp : Cực nhanh, rõ ràngEnormously – Enormous: Cực lớnRapidly – Rapid: NhanhSubstantially – Substantial: Đáng kểSteeply – Steep: Tốc độ thay đổi lớnConsiderably – Considerable: Tốc độ thay đổi nhiềuSignificantly – Significant: NhiềuMarginally – Marginal: Tốc độ thay đổi chậm, nhỏModerately – Moderate: Bình thường
Xem thêm: Bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Map ngày 05/12/2020
Dạng miêu tả bản đồ – Map

Gợi ý cụm từ và các mẫu câu hay trong Writing
Dạng bài miêu tả bản đồ trong phần thi viết của IELTS
Miêu tả sự thay đổi tổng quan (sử dụng thì hiện tại hoàn thành và dạng bị động của thì này để mô tả)
From ….. to….: Từ năm … đến năm …The last …. year: Trong vòng …. năm quaIn the years after…: Trong những năm….Over the …. year period: Trong khoảng thời gian …. nămOver the years…: Qua nhiều năm
Miêu tả sự thay đổi cụ thể
Các từ miêu tả sự mở rộngEnlargedExtendedDevelopedExpandedMade biggerCác từ miêu tả sự chuyển đổiDemolishedPulled downTorn downCut down (tree, forest)Cleared (tree, forest)Knocked downFlattenedRemovedChopped down (tree, forest)Các từ miêu tả sự thêm vàoConstructedErectedPlanted (tree, forest)Set up (facilities)AddedBuildIntroducedOpened up (facilities)Từ miêu tả sự thay đổiConvertedRedevelopedMade intoRenovatedReplacedModernizedRelocatedNhững cụm từ chỉ phương hướngto the north of: về phía Bắc củato the east of: về phía Đông củato the northwest of: về phía Tây Bắc củato the south of: về phía Nam củato the southwest of: về phía Tây Nam củato the southeast of: về phía Đông Nam củain the west: về phía Tâyto the northeast: về phía Đông Bắc
Tham khảo thêm các cấu trúc câu nên dùng trong IELTS Writing Task 1: https://Evowriting.vn/cau-truc-cau-trong-ielts-writing-task-1-cau-truc-so-sanh-so-lieu
Gợi ý cụm từ và các mẫu câu nên dùng trong Task 2
Writing Task 2 sẽ khó và phức tạp hơn bài thi Writing task 1. Để có thể làm bài thi tốt, bạn cần phải tập trung đọc đề, tìm ý, lập dàn bài, tìm ví dụ minh hoạ, hoàn thành bài và chỉnh sửa, dò lại bài. Bí quyết giúp bạn đạt điểm cao ở phần thi này là phải nắm vững được các mẫu câu hay trong Writing task 2, các cụm từ cần thiết để lấy điểm cộng và tận dụng tối ưu thời gian làm bài.

Gợi ý cụm từ và các mẫu câu hay trong Writing
Sử dụng các cụm từ thích hợp và bắt điểm sẽ giúp bài làm của bạn được đánh giá cao hơn
Opening (Mở đề) It is often said that…/Many people claim that…: Ai cũng thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng….. Sử dụng khi đề bài yêu cầu đưa ra một ý kiến.The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây trình bày cả hai mặt của vấn đề. Sử dụng cho dạng đề Discuss both views.Introducing points (Giới thiệu luận điểm )First of all,….: Trước hết, đáng xem xét chính là …..To start with,…/Firstly, ….: Hãy cùng bắt đầu với …../ Đầu tiên, chúng ta hãy cùng nhìn vào …..Secondly,…. : Điểm thứ hai,…..Thirdly,….: Điểm thứ ba,…..What is more,…/Furthermore,…./In addition,…/On top of that,….: Hơn nữa là…../Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Thêm vào đó….Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm đáng chú ý nữa đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý chính là …….Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng……Presenting ideas and giving examples (trình bày ý tưởng và đưa ví dụ)In terms of N/V-ing: Về vấn đề……With respect to N/V-ing: Đối với…..When it comes to + N/V-ing: Khi nói đến…..Not only….but also…..: Không những….. mà còn….There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..For instance …. /such as/ For example….. : ví dụ…./ như là…../ ví dụ….Expressing result and reason (Chỉ ra kết quả )….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến kết quả….Due to…./ On account of …: Bởi vì, …../ Do vì……Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Chính vì vậy, …..As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….One reason behind this is….: Lý do phía sau việc này là…….Contrasting (Thể hiện sự đối lập)Despite the fact that S + V,….: Mặc dù thực tế là…..Despite/ In spite of + N/V-ing,….: Mặc dù/ Bất chấp …..On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..Although/ Even though S + V,….: Mặc dù……However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Dù sao đi nữa,….Opinion (đưa ra quan điểm)In my opinion, ….: Theo quan điểm của tôi,….From my point of view,…. : Theo quan điểm riêng của tôi,……As far as I’m concerned, ..: Theo những gì tôi quan tâm,…..My own view on the matter is …..: Dựa trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……Concluding (kết bài)Taking everything into consideration, …..: Xét mọi vấn đề,…..To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại rằng,…./ Kết luận lại,….All things considered, …….: Cân nhắc các vấn đề,….The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của…. nổi trội hơn cả những bất cập…..Weighing up both sides of the argument,….: Xem xét cả hai mặt của vấn đề,….

Gợi ý cụm từ và các mẫu câu hay trong Writing
Ôn luyện và chuẩn bị kỹ càng kiến thức sẽ giúp bạn làm bài một cách hiệu quả và dễ dàng hơn
Tham khảo thêm các cấu trúc câu phổ biến trong Writing Task 2: https://Evowriting.vn/cau-truc-cau-pho-bien-trong-ielts-writing-task-2
Xem thêm: 29 chủ đề IELTS Writing Task 2 thường gặp nhất 2021
Tổng kết
Trên đây là chia sẻ về một số các cụm từ thường được sử dụng và các cụm từ và mẫu câu hay trong Writing có thể giúp bạn nâng cao band điểm của mình. Việc hoàn thành bài Writing một cách xuất sắc và không mắc lỗi là một điều hết sức khó khăn, bởi lẽ có quá nhiều chủ đề để ôn luyện và kiến thức về IELTS thì rất là rộng lớn.
Tuy nhiên, Anh ngữ Evowriting hi vọng với bài viết chia sẻ kiến thức về các cụm từ và mẫu câu hay trong Writing trên đây, có thể giúp bạn đọc giảm thiểu áp lực và bổ sung thêm những kiến thức hữu ích giúp bạn có một sự chuẩn bị kỹ càng hơn cho kì thi IELTS khó nhằn.