Home Ielts Speaking Idioms trong IELTS Speaking Part 2 – Describe an object

Idioms trong IELTS Speaking Part 2 – Describe an object

by mrevowriting

Describe an object là một trong những chủ đề phổ biến trong IELTS Speaking Part 2. Để làm chủ được chủ đề này, bên cạnh việc học các từ vựng và cấu trúc căn bản, các thí sinh cũng cần biết một số cách để diễn đạt ngôn ngữ thật tự nhiên. Một trong những cách có thể giúp thí sinh học tiếng Anh trong việc diễn đạt tự nhiên đó là sử dụng Idioms. Idioms đóng góp một phần không nhỏ trong việc nâng band điểm, đặc biệt ở khía cạnh Lexical Resource (từ vựng) và Fluency (tính lưu loát). Vì vậy hôm nay Luyện thi IELTS tại Đà Nẵng xin phép được gửi các bạn một số Idioms trong IELTS Speaking Part 2 – Describe an object giúp thí sinh có thể đạt điểm cao trong kì thi IELTS Speaking.

Lời mở đầu

Hiện nay, phần thi IELTS Speaking Part 2 luôn là một phần thi khó khăn đối với một số thí sinh vì thí sinh phải độc thoại trong vòng 1 đến 2 phút về một chủ đề nhất định. Trong bài thi IELTS Speaking nói chung và phần thi Speaking Part 2 nói riêng, việc thêm vào bài nói 1 vài idioms theo chủ đề có thể làm cho bài nói trở nên tự nhiên và giúp thí sinh cải thiện band điểm Lexical Resource (Từ vựng). Bài viết sau sẽ cung cấp cho người đọc 10 idioms bao gồm nghĩa và ví dụ theo những câu hỏi khác nhau trong nhóm chủ đề “Describe an object” (Miêu tả một đồ vật) trong phần thi Speaking Part 2. 

Idioms IELTS Speaking Part 2 – Describe an object

Idioms IELTS Speaking Part 2 – Describe an object

Idioms là gì

Nói một cách đơn giản, Idioms thường được cấu tạo từ các từ và những cụm từ khác nhau. Nó sẽ tạo thành một cụm từ dài hơn. Nhờ vậy mà chúng sẽ thể hiện những mặt ý nghĩa riêng và khác so với từng từ cấu tạo nên chúng. Nôm na theo kiểu những thành ngữ được hiểu theo nghĩa bóng, chứ không phải là nghĩa đen.

Ví dụ 

Cụm “drop the ball” sẽ không được sử dụng với nghĩa đen “đánh rơi trái banh” mà là “mắc lỗi” hay “thất bại trong việc thực hiện điều gì”. 

Some parents have dropped the ball when it comes to teaching kids about sharing and caring. 

Tạm dịch: Một vài phụ huynh đã thất bại trong việc dạy trẻ em về sự chia sẻ và quan tâm đến người khác. 

Xem thêm: Các lỗi phát âm ở người học IELTS trình độ dưới 6.0

Idioms trong IELTS Speaking Part 2 chủ đề “Describe an object”

Trong phần thi Speaking Part 2, thí sinh có thể nhận được những câu hỏi liên quan đến chủ đề “Describe an object” (Miêu tả một đồ vật). 

Ví dụ:

Decribe a uniform you wear at school/work (Miêu tả bộ đồng phục bạn mặc ở trường/ nơi làm việc)
Describe something you brought back from a tourist attraction (Miêu tả một vật bạn mang về từ một địa điểm du lịch)
Describe a toy you liked in your childhood (Miêu tả một món đồ chơi bạn thích khi còn bé)

Sau đây là 10 idioms thí sinh có thể sử dụng trong phần thi IELTS Speaking Part 2 dạng đề “Describe an object”. 

(to be) user-friendly 

Nghĩa:  dễ sử dụng, thân thiện với người dùng. 

Ví dụ:  

Trong đề bài “Describe a program on computer/ a mobile app on the phone that you use” (miêu tả về một chương trình máy tính/ ứng dụng điện thoại bạn sử dụng), thí sinh có thể đặt câu:

For me, Facebook is a very user-friendly social media platform. 

Tạm dịch: Với tôi, Facebook là một nền tảng mạng xã hội rất thân thiện với người dùng.

(to be) out-of-date 

Nghĩa: cũ, và có thể không còn trong tình trạng tốt hoặc không còn hữu dụng.

Ví dụ: 

Trong đề bài “Decribe something you bought but do not often use” (Miêu tả một vật bạn mua nhưng ít sử dụng), thí sinh có thể đặt câu:

The reason I don’t use it often is that it is out-of-date, I mean, some parts have been broken.

Tạm dịch: Lí do tôi không sử dụng nó nữa là vì nó cũ, ý tôi là, một vài bộ phận đã bị vỡ. 

(to be) old hat 

Nghĩa: lỗi thời hoặc không còn thú vị. 

Ví dụ: 

Trong đề bài “Describe a piece of technology that you like using except computers” (Miêu tả về một thiết bị công nghệ bạn thích sử dụng trừ máy tính), thí sinh có thể đặt câu:

Although some of my friends say my old Nokia brick phone is old hat, I still love using it.

Tạm dịch: 

Mặc dù bạn bè tôi nói rằng chiếc điện thoại Nokia của tôi thật lỗi thời, tôi vẫn thích sử dụng nó. 

(to be) middle-of-the-road

Nghĩa: trung bình, bình thường, không gì nổi bật. 

Ví dụ: 

Trong đề bài “Describe a piece of clothing you enjoy wearing” (Miêu tả về 1 loại quần áo mà bạn thích mặc), thí sinh có thể đặt câu:

I don’t need to buy the latest designs, I’m happy to save money and just get a middle-of-the-road T-shirt which I can easily mix and match with other items. 

Tạm dịch:

Tôi không cần mua những mẫu mã mới, tôi rất vui với việc dành tiền và sắm cho mình một chiếc áo bình thường để phối đồ dễ dàng. 

(to be) over the top

Nghĩa: nhiều quá mức cần thiết.

Ví dụ:

Trong đề bài “Describe something expensive you bought recently” (Miêu tả về một thứ bạn mới mua dạo gần đây), thí sinh có thể đặt câu:

The cost of this watch was 4 million Vietnam dong.  Although it was over the top for me, I was happy to buy it as a self-reward. 

Tạm dịch:

Giá của chiếc đồng hồ này là 4 triệu đồng. Mặc dù nó đắt quá mức cần thiết với tôi, tôi vẫn vui khi mua nó như một món quà tự thưởng cho bản thân. 

(to be) the cream of the crop 

Nghĩa: dùng để diễn tả người/vật đặc biệt/ nổi trội nhất trong một nhóm. 

Ví dụ:

Trong đề bài “Describe a piece of modern technology you own” (Miêu tả về một thiết bị công nghệ hiện đại mà bạn sở hữu), thí sinh có thể đặt câu:

My new computer is the cream of the crop when it comes to gaming PCs. 

Tạm dịch:

Chiếc máy tính mới của tôi là dòng máy nổi trội nhất trong các dòng máy tính chơi game. 

(to be) the bee’s knee

Nghĩa: xuất sắc, tuyệt vời hay có chất lượng cao.

Ví dụ:

Trong đề bài “Describe something you brought back from a tourist attraction” (Miêu tả về một vật bạn mang về từ một địa điểm du lịch), thí sinh có thể đặt câu: 

The jacket I bought in my trip to Vung Tau City is the bee’s knees. It is so light and comfortable.

Tạm dịch:

Chiếc áo khoác tôi mua từ chuyến đi đến Vũng Tàu có chất lượng thật tốt. Nó rất nhẹ và thoải mái.

(to be) all the rage 

Nghĩa: cực kì được yêu thích, thịnh hành. 

Ví dụ: 

Trong đề bài “Describe a popular product made in your region” (Miêu tả một sản phẩm phổ biến được sản xuất ở nơi bạn sống), thí sinh có thể đặt câu: 

Bitis Hunter shoes have been all the rage, especially among students living on a tight budget like me.

Tạm dịch:

Giày Bitis Hunter đã và đang rất được yêu thích, đặc biệt là đối với những bạn học sinh với chi tiêu hạn hẹp như tôi. 

(to) come in handy

Nghĩa: cực kì hữu dụng, có ích.

Ví dụ: 

Trong đề bài “Describe something you bought but difficult to use at first” (Miêu tả một vật bạn mua nhưng ban đầu khó sử dụng), thí sinh có thể đặt câu:

Although it was hard to use at first, I gotta say that my smartphone really comes in handy in many situations, I mean, it’s got all sorts of useful features.

Tạm dịch:

Mặc dù khó sử dụng vào lúc ban đầu, tôi phải nói rằng điện thoại thông minh của tôi thật sự hữu dụng trong nhiều tình huống, ý tôi là, nó có tất cả những tính năng tiện ích.

(to) gather dust 

Nghĩa: không được sử dụng nhiều, bị lãng quên.

Ví dụ:

Trong đề bài “Describe a toy you liked in your childhood” (Miêu tả một món đồ chơi bạn thích khi còn bé), thí sinh có thể đặt câu:

My teddy bear has been gathering dust since I moved to a new house.

Tạm dịch: 

Con gấu bông dần bị lãng quên kể từ khi tôi chuyển sang nhà mới. 

Nguyễn Hồ Ngọc Anh

Idioms IELTS Speaking Part 2 – Describe an object

Idioms IELTS Speaking Part 2 – Describe an object

Đọc thêm: Ứng dụng Idioms theo chủ đề trong IELTS Speaking – Phần 1 Places

Tổng kết

Trên đây là bài viết chia sẻ cho các bạn những Idioms trong IELTS Speaking Part 2 – Describe an object. Hi vọng rằng các bạn đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích để cải thiện kỹ năng speaking hiệu quả nhất.

Chúc các bạn học tập và ôn thi đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS nhé!

Related Posts